I-ốt có vai trò quan trọng đối với cơ thể. I-ốt cần được bổ sung thông qua thực phẩm hàng ngày. Hãy cùng Dankefood tìm hiểu i-ốt là chất gì và vai trò, cách bổ sung i-ốt hiệu quả trong bài viết dưới đây nhé!
1. I-ốt là chất gì?
Mục lục
1. I-ốt là chất gì?
học thuộc nhóm halogen, có ký hiệu là I và số nguyên tử là 53. I-ốt có màu tím đậm, dạng rắn ở nhiệt độ phòng và bay hơi thành khí màu tím khi nung nóng. I-ốt là một chất cần thiết cho cơ thể người, đặc biệt là cho hoạt động của tuyến giáp.2. Vai trò của i-ốt đối với cơ thể
2.1 Vai trò của i-ốt đối với trẻ nhỏ
Trẻ nhỏ là đối tượng rất cần được bổ sung i-ốt để phát triển toàn diện. I-ốt giúp trẻ nhỏ phát triển não bộ, thị2. Vai trò c
2.1 Vai trò của i-ốt đối với trẻ nhỏ
c trong giai đoạn sơ sinh và ấu thơ, trẻ nhỏ có thể bị suy giáp bẩm sinh, dẫn đến các biến chứng như còi xương, chậm lớn, thiểu năng trí tuệ hay cretinism. Theo Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), thiếu i-ốt là nguyên nhân hàng đầu gây ra thiểu năng trí tuệ có thể phòng ngừa được.
2.2 Vai trò của i-ốt đối với phụ nữ có thai
Phụ nữ có thai là một đối tượng khác cũng cần được bổ sung i-ốt đầy đủ. I-ốt không chỉ ảnh hưởng đến sức khỏe của mẹ mà còn ảnh hưởng đến sự phát triển của thai nhi. Nếu thiếu i-ốt, phụ nữ có thai có thể bị suy giáp, gây ra các biến chứng như sảy thai, sinh non, thai chết lưu, thai nhi bị dị tật hoặc thiểu năng trí tuệ. Theo 2.2 Vai trò của i-ốt đối với phụ nữ có thai
đảm bảo sự phát triển bình thường của thai nhi.
2.3 Vai trò của i-ốt đối với người lớn
Người lớn cũng cần được bổ sung i-ốt để duy trì sức khỏe và chức năng tuyến giáp. I-ốt giúp người lớn duy trì trao đổi chất, điều hòa nhiệt độ và nhịp tim, ngăn ngừa các bệnh lý liên quan đến tuyến giáp như bướu cổ, suy giáp hoặc quá giáp. Theo WHO, người lớn cần bổ sung khoảng 150 microgam i-ốt mỗi ngày để đảm bảo cung cấp đủ i-ốt cho tuyến giáp.
3. Các thực phẩm bổ sung i-ốt
Theo Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), nhu cầu i-ốt củ2.3 Vai trò của i-ốt đối với người lớn
cầu này có thể tăng lên ở phụ nữ mang thai và cho con bú (khoảng 200 – 250 mcg/ngày). Để đảm bảo cung cấp đủ i-ốt cho cơ thể, chúng ta có thể ăn các loại thực phẩm giàu i-ốt hoặc sử dụng muối i-ốt. Các loại thực phẩm giàu i-ốt bao gồm:
3.1 Các loại hải sản
3. Các thực phẩm bổ sung i-ốtlt="" width="810" height="342" srcset="https://dankefood.com.vn/wp-content/uploads/2023/08/hai-san-la-nguon-cung-cap-i-ot.jpg 810w, https://dankefood.com.vn/wp-content/uploads/2023/08/hai-san-la-nguon-cung-cap-i-ot-300x127.jpg 300w, https://dankefood.com.vn/wp-content/uploads/2023/08/hai-san-la-nguon-cung-cap-i-ot-768x324.jpg 768w, https://dankefood.com.vn/wp-content/uploads/2023/08/hai-san-la-nguon-cung-cap-i-ot-180x76.jpg 180w, https://dankefood.com.vn/wp-content/uploads/2023/08/hai-san-la-nguon-cung-cap-i-ot-600x253.jpg 600w" sizes="(max-width: 810px) 100
3.1 Các loại hải sản
400;">Các loại hải sản như: cá, tôm, cua, sò, ốc, mực, rong biển. Các loại hải sản này chứa nhiều i-ốt tự nhiên do hấp thụ từ nước biển. Một số ví dụ về hàm lượng i-ốt trong các loại hải sản là: cá ngừ (17 mcg/100 g), tôm (35 mcg/100 g), cua (79 mcg/100 g), sò (160 mcg/100 g), rong biển (16 – 2984 mcg/100 g).3.2 Các loại sữa và chế phẩm từ sữa
Sữa và chế phẩm từ sữa như: sữa tươi, sữa chua, phô mai, bơ. Các loại sữa và sản phẩm từ sữa này chứa i-ốt do bò được cho ăn thức ăn giàu i-ốt hoặc được bổ sung i-ốt. Một số ví dụ về hàm lượng i-ốt trong các loại sữa và sản phẩm từ sữa là: sữa tươi (56 mcg/100 ml), sữa chua (50 mcg/100 g), phô mai (26 mcg/100 g), bơ (20 mcg/100 g).
3.3 Trứng
Các loại trứng, như trứng gà, trứng vịt, trứng ngỗng. Các loại trứng này chứa i-ốt do gia cầm được cho ăn thức ăn giàu i-ốt hoặc được bổ sung i-ốt. Một số ví dụ về hàm lượng i-ốt trong các loại trứng là: trứng gà (22 mcg/100 g), trứng vịt (52 mcg/100 g), trứng ngỗng (155 mcg/100 g).
3.4 Muối i-ốt
3.2 Các loại sữa và chế phẩm từ sữa-ot.jpg" alt="" width="810" height="342" srcset="https://dankefood.com.vn/wp-content/uploads/2023/08/muoi-i-ot.jpg 810w, https://dankefood.com.vn/wp-content/uploads/2023/08/muoi-i-ot-300x127.jpg 300w, https://dankefood.com.vn/wp-content/uploads/2023/08/muoi-i-ot-768x324.jpg 768w, https://dankefood.com.vn/wp-content/uploads/2023/08/muoi-i-ot-180x76.jpg 180w, https://dankefood.com.vn/wp-content/uploads/2023/08/muoi-i-ot-600x253.jpg 600w" s
3.3 Trứng
px" />Muối i-ốt là muối ăn đã được bổ sung i-ốt để phòng ngừa thiếu i-ốt trong cộng đồng. Muối i-ốt có hàm lượng i-ốt khoảng 15 – 30 mcg/g. Sử dụng muối i-ốt là một cách đơn giản và hiệu quả để bổ sung i-ốt cho cơ thể. Tuy nhiên, không nên sử dụng quá nhiều muối i-ốt vì có thể gây ra các tác dụng phụ như tăng huyết áp, giảm hấp thu các khoá3.4 Muối i-ốt
pan>
4. Lưu ý khi bổ sung i-ốt
Bổ sung i-ốt là cần thiết để duy trì sự cân bằng i-ốt trong cơ thể và phòng ngừa các bệnh liên quan đến thiếu i-ốt. Thiếu i-ốt có thể gây ra các triệu chứng như sưng cổ (bướu cổ), rối loạn chức năng tuyến giáp, suy giảm trí tuệ, chậm phát triển thể chất và tinh thần ở trẻ em. Tuy nhiên, bổ sung i-ốt cũng cần có sự điều tiết và kiểm soát, vì quá nhiều i-ốt cũng có thể gây ra các vấn đề sức khỏe như viêm tuyến giáp, tăng hoặc giảm hoạt động tuyến giáp, mụn nhọt, dị ứng, và khó thở. Vì vậy, khi bổ sung i-ốt, bạn cần lưu ý những điều sau:
- Tuân theo khuyến cáo về lượng i-ốt cần thiết cho mỗi lứa tuổi và tình trạng sức khỏe.
- Chọn các nguồn i-ốt tự nhiên từ thực phẩm hơn là dùng các chất bổ sung i-ốt.
- Sử dụng muối i-ốt một cách hợp lý, không quá 5g/ngày.
- Kiểm tra nhãn mác của các sản phẩm thực phẩm để biết lượng i-ốt có trong chúng.
- Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng
4. Lưu ý khi bổ sung i-ốt
i-ốt.
Hy vọng với những thông tin Dankefood đã chia sẻ về: I-ốt là chất gì? Vai trò và cách bổ sung i-ốt sẽ giúp bạn có thêm những kiến thức để bổ sung i-ốt an toàn, hiệu quả.